Cấp Giấy chứng nhận cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

(Luật Tiền Phong)Nhiều hộ gia đình/cá nhân đã đăng ký quyền sử dụng đất nhưng không xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay tại thời điểm đó. Vậy sau này muốn xin cấp Giấy chứng nhận thì làm thủ tục như thế nào?

*Theo quy định của Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố Hà Nội.

1. Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai – số 1 Hoàng Đạo Thúy, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.

(Hồ sơ cụ thể được trình bày tại Mục 2)

Bước 2:  Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ; giải quyết hồ sơ theo các bước sau:

  • Thẩm tra hồ sơ, trình UBND Thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất;
  • Xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
  • Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
  • Bàn giao đất và cấp Trích lục bản đồ;
  • Cấp Giấy chứng nhận.
Cấp Giấy chứng nhận cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Cấp Giấy chứng nhận cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người đã đăng ký quyền sử dụng đất

  • Đơn đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

Trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn theo Mẫu số 04/ ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

  • Một trong các loại giấy tờ (nếu có):

– Những giấy tờ được lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai 2024;

– Giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp sản xuất trước ngày 1/7/2004;

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất;

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Giấy tờ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định pháp luật từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực;

– Bản án hoặc quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam, quyết định thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước đã được thi hành, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành trong đó chứng minh được sử dụng đất;

– Giấy tờ phù hợp với quy định pháp luật về nhà ở; trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế hoặc được sở hữu nhà ở qua hình thức khác thì có giấy tờ về giao dịch đó (Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài);

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã công chứng, chứng thực (Đối với chủ sở hữu nhà ở không có quyền sử dụng đất đất đối với đất); trường hợp là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì có giấy tờ về giao dịch nhà ở;

– Giấy tờ phù hợp với quy định pháp luật về xây dựng; trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế hoặc được sở hữu công trình xây dựng theo hình thức khác thì phải có giấy tờ về giao dịch đó (Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài tạo lập công trình xây dựng);

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình xây dựng và hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng, chứng thực (Đối với chủ sở hữu công trình không có quyền sử dụng đất đối với đất).

  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
  • Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

3. Thời hạn giải quyết và lệ phí thực hiện

  • Thời hạn giải quyết: trong 30 ngày làm việc.
  • Lệ phí:

– Phí thẩm định hồ sơ: 1.000 đồng/m2 đất; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ;

– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: 500 đồng/m2 đất (ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ);

– Lệ phí cấp trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản;

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được miễn): 100.000đ/GCN trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); 500.000đ/GCN trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Luật Tiền Phong tư vấn pháp luật và cung cấp các dịch vụ pháp lý. Bất cứ vấn đề gì pháp lý hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 091 616 2618/ 097 8972 587 để được hỗ trợ.

Có thể Quý bạn đọc quan tâm:

>>> Nộp hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu?

>>> Tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu tại Hà Đông

>>> Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu 2025

——————————————-

Công ty Luật TNHH Tiền Phong

Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587

Email: Contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *