Thủ tục cấp thị thực (Visa) cho chồng là người nước ngoài

(Luật Tiền Phong) – Người nước ngoài là chồng/vợ của công dân Việt Nam muốn xin visa phải làm như thế nào? Thủ tục cấp thị thực (Visa) cho chồng là người nước ngoài được pháp luật Việt Nam quy định ra sao? Mời quý bạn đọc quan tâm theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Thủ tục cấp thị thực (Visa) cho chồng là người nước ngoài
Thủ tục cấp thị thực (Visa) cho chồng là người nước ngoài

KHÁCH HÀNG HỎI 

Tôi là người Việt Nam, chồng tôi là người nước ngoài mang quốc tịch Hàn Quốc, trước đây chồng tôi có sang Việt Nam theo diện khách du lịch. Hiện tại chúng tôi đã kết hôn thì việc xin visa cho chồng tôi có gì thay đổi hay không?

LUẬT TIỀN PHONG TRẢ LỜI

Căn cứ vào khoản 5 Luật quy định: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ”.

Đồng thời căn cứ theo khoản 1 điều 2 Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015 quy định vè việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam theo đó đối tượng áp dụng của nghị định là: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam”.

Do đó trong trường hợp bạn là công dân Việt Nam và có đăng ký kết hôn với chồng bạn thì chồng của bạn sẽ thuộc đối tượng được miễn thị thực. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 5 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Hình thức của giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu, ngoài ra có một số trường hợp được cấp rời như sau:

  • Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
  • Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
  • Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
  • Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực

Căn cứ vào điều 6 Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015, để chồng bạn được cấp giấy miễn thị thực, chồng bạn phải chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thông tin chứng minh chồng bạn và bạn có quan hệ hôn nhân tại Việt nam.

Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực

Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực là khác nhau đối với từng đối tượng. Căn cứ vào điều 7, điều 8 Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015.

Trường hợp 1: Chồng bạn chưa đăng ký tạm trú ở Việt Nam. Lúc này trình tự xin cấp giáy miễn thị thực sẽ là:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chồng bạn nộp hồ sơ đã nêu trên đến cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực củae Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan này sẽ gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 3: Trả kết quả hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực cho bạn.

Trường hợp 2: Chồng bạn đang tạm trú tại Việt Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chồng bạn nộp hồ sơ đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 2: Trả kết quả hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực cho chồng bạn.

Trên đây là những tư vấn của Luật Tiền Phong liên quan đến vấn đề bạn đang quan tâm. Nếu còn điều gì băn khoăn, thắc mắc hay có nhu cầu hỗ trợ thủ tục, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0976 714 386 để được giải đáp.

Trân trọng ./.

Có thể bạn quan tâm:

>>> So sánh thẻ tạm trú với visa

=====================

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 0976 714 386                                    

Hotmail: contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tòa nhà Bình Vượng, số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội