THỦ TỤC THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ MỚI NHẤT 2024

(Luật Tiền Phong) – Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

Hợp tác xã phải được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Luật Tiền Phong xin gửi tới quý khách hàng quy định mới nhất về Thủ tục thành lập Hợp tác xã để khách hàng nắm được:

Nội dung bài tư vấn bao gồm:

– Điều kiện để đăng ký thành lập hợp tác xã;

– Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;

– Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã.

1. Điều kiện để đăng ký thành lập hợp tác xã:

– Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

– Thành phần hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định

– Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định, cụ thể:

+ Tên hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La – tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã.

+ Hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã.

+ Tên hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã. Tên hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã phát hành.

– Có trụ sở chính theo quy định, cụ thể: Trụ sở chính của hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2. Hồ sơ thành lập hợp tác xã:

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2014/TT – BKHĐT và khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2019/TT – BKHĐT  quy định về hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã như sau:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;

– Điều lệ của hợp tác xã;

– Phương án sản xuất kinh doanh;

– Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên, danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

– Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung như sau:

– Phương án sản xuất, kinh doanh;

– Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);

– Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

– Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

3. Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã:

3.1. Bước 1: Nộp hồ sơ:

Người có thẩm quyền đăng ký hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ (như đã chuẩn bị tại mục 1) đến Phòng tại chính – Kế hoạch, UBND cấp huyện nơi Hợp tác xã đặt trụ sở.

3.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

– Phòng tài chính – Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ

– Phòng tài chính – Kế hoạch nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:

– Có đủ giấy tờ theo quy định;

– Thông tin của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;

– Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;

– Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định;

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

3.3. Bước 3: Xử lý hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký theo quy định thì Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Tài chính – Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.

– Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện theo quy định, hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là tư vấn của Luật Tiền Phong về các quy định mới nhất liên quan đến Thủ tục thành lập Hợp tác xã. Để hiểu rõ hơn mọi băn khoăn, thắc mắc, vui lòng liên hệ với đội ngũ luật sư của chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp mọi vấn đề liên quan từ việc chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn thành thủ tục qua tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 091 616 2618/ 097 8972 587 để được giải đáp và hỗ trợ dịch vụ.

==========================

Công ty Luật TNHH Tiền Phong

Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587

Email: Contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

*   Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự kiện khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do pháp luật hoặc chính sách của nhà nước có sự thay đổi. Vui lòng liên hệ luật sư qua hotline 091 616 2618/ 097 8972 587 hoặc email contact@luattienphong.vn để được tư vấn.