THỦ TỤC XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Luật Tiền Phong Người đã mất quốc tịch Việt Nam do thôi quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc một số trường hợp khác, nếu có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam và đáp ứng các điều kiện theo Luật Quốc tịch Việt Nam quy định thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi 2014;
  • Nghị định số 16/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật quốc tịch Việt Nam;
  • Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông tư 02/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

2. Các đối tượng có thể nộp đơn xin được trở lại quốc tịch Việt Nam

Lưu ý:

  • Nếu việc trở lại quốc tịch Việt Nam của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam thì sẽ không được trở lại quốc tịch Việt Nam.
  • Người bị tước quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
  • Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây đã ssử dụng, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
  • Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những một số đối tượng trong trường hợp đặc biệt đáp ứng các điều kiện, nếu được Chủ tịch nước cho phép thì sẽ được giữ quốc tịch nước ngoài khi xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

3. Hồ sơ để xin trở lại quốc tịch Việt Nam

  • Bản gốc đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu TP.QT.2020.ĐXTLQT.2;
  • Bản sao giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
  • Bản khai lý lịch;
  • Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (thuộc đối tượng có thể nộp đơn xin được trở lại quốc tịch Việt Nam).

Lưu ý:

  • Giấy tờ trong hồ sơ trên, nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
  • Trường hợp bộ hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc công chứng; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký UBND cấp xã, cấp huyện hoặc tại các văn phòng công chứng.

4. Trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

4.1. Trình tự thực hiện, giải quyết hồ sơ:

trình tự giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

4.2. Tổng thời gian cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục:

85 ngày (không bao gồm thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài).

4.3. Hình thức nộp hồ sơ:

Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp (không được uỷ quyền) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

4.4. Lệ phí nhà nước thực hiện thủ tục:

2.500.000 đồng (trừ các trường hợp được miễn sau đây: Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hoặc người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú).

Có thể bạn quan tâm:

Trên đây là bài chia sẻ, tư vấn về THỦ TỤC XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM của Luật Tiền Phong. Chúng tôi mong rằng những chia sẻ trên giúp cho khách hàng có thêm những thông tin và hiểu biết cơ bản về thủ tục này.

Nếu có bất cứ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn.

===================

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT – LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 091 616 2618/ 0976 714 386

Hotmail: contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội