(Luật Tiền Phong) – bảng giá đất có ý nghĩa quan trọng khi tính tiền sử dụng đất trong các trường hợp nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tính tiền thuế sử dụng đất, tính phí và lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai, tính tiền xử phạt hành chính về đất đai, tính tiền bồi thường nhà nước, tính giá trị quyền sử dụng đất để trả lại cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước.
Trong bài viết sau đây chúng tôi cung cấp các thông tin mới nhất về bảng giá đất để bạn đọc tham khảo.
Căn cứ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất.
Bảng giá đất phải được xây dựng theo 5 nguyên tắc được quy định tại Điều 158 Luật Đất đai, đó là:
- Phương pháp xác định giá đất phải thực hiện theo nguyên tắc thị trường,
- Việc xây dựng bảng giá đất phải tuân thủ phương pháp, trình tự, thủ tục luật định.
- Việc xây dựng bảng giá đất phải trung thực, khách quan, công khai, minh bạch.
- Phải đảm bảo tính độc lập giữa tổ chức tư vấn, hội đồng thẩm định hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất.
- Phải đảm bảo hài hòa lợi ích nhà nước và người sử dụng đất cũng như nhà đầu tư.
Các căn cứ định giá đất (5), gồm:
- Mục đích sử dụng.
- Thời hạn sử dụng.
- Thông tin đầu vào để định giá.
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá.
- Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá.
Việc xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, thực hiện theo kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất trên thị trường, kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành, các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến giá đất, việc quản lý và sử dụng đất đai cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất.
Nội dung xây dựng điều chỉnh bảng giá đất.
Bảng giá đất cũng như giá đất sẽ căn cứ vào loại đất. Theo các quy định hiện tại thì có 12 loại giá đất bao gồm: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất dừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất là muối, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất khu công nghiệp cũng công nghiệp, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất khoáng sản, đất khu công nghệ cao và các loại đất khác chưa được quy định nêu tại điều 9 Luật Đất đai 2024.
Xác định giá đất.
Căn cứ giá đất khu vực lân cận để xác định giá đối với các loại đất: đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất; đất chăn nuôi tập trung hóa các loại đất nông nghiệp khác; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo tín ngưỡng đất nghĩa trang, đất nhà tang lễ, đất cơ sở hỏa táng, đất lưu trữ tro cốt.
Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định giá đất sông, ngồi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
Đối với các loại đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng là 70 năm trừ đất nông nghiệp được nhà nước giao cho các hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức.
Có thể bạn quan tâm:
- Quy định mới nhất về việc áp dụng phương pháp định giá đất.
- Quy định về xác định giá theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
==========================
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: Contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.