(Luật Tiền Phong) – Sang tên sổ đỏ là thủ tục đất đai quan trọng nhằm chuyển dịch tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác. Để thực hiện thủ tục này có lẽ điều quan tâm nhất của mỗi người là các quy định về chi phí sang tên sổ đỏ.
Dưới đây, chúng tôi sẽ liệt kê cụ thể những loại chi phí mà người sử dụng đất và các bên liên quan cần phải nộp khi thực hiện sang tên sổ đỏ.

1. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN là loại thuế phải đóng khi cá nhân phát sinh một khoản thu nhập. Thuế TNCN được áp dụng và tính với bên bán (trong giao dịch chuyển nhượng) hoặc bên được tặng cho (trong giao dịch tặng cho).
Thuế suất:
+ Áp dụng thuế suất 2% đối với trường hợp chuyển nhượng;
+ Áp dụng thuế suất 10% đối với trường hợp tặng cho.
Trường hợp nào được miễn thuế: trên thực tế, chúng tôi đã tư vấn và gặp rất nhiều trường hợp khách hàng chưa biết được trường hợp nào sẽ được miễn thuế để được áp dụng, do đó, quý khách hàng hãy lưu ý những trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
=> Do đó, đối với trường hợp các bên trong giao dịch có quan hệ thân nhân như vợ chồng, cha mẹ – con cái; cháu – ông bà, anh chị em, bố mẹ chồng – con dâu; bố mẹ vợ – con rể thì dù thực hiện giao dịch tặng cho hay chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất đều là trường hợp được miễn thuế TNCN.
=> Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất thì cần có căn cứ chứng minh, thường là xác nhận của UBND xã, phường, quận, huyện về việc chỉ có tài sản là nhà ở, đất ở duy nhất.
Bài viết liên quan:
– Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất;
– Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
Liên hệ 091 616 2618/ 097 8972 587 để được tư vấn và lựa chọn phương án phù hợp nhất cho bạn khi phải nộp thuế, phí trong giao dịch về bất động sản.
2. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là khoản phí được thu khi người có nhu cầu muốn đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thuế suất: 0.5%
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ: nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng (gồm cả lần đầu và các lần sau) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, chỉ có giao dịch tặng cho giữa những đối tượng trên thì mới được miễn lệ phí trước bạ, còn trường hợp chuyển nhượng và những giao dịch khác đều áp dụng thuế suất lệ phí trước bạ là 0.5%.
3. Phí thẩm định hồ sơ
Theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/01/2022: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Tại Hà Nội, mức thu phí thẩm định hồ sơ khi cấp GCNQSDĐ được quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo đó:
TT |
Nội dung thu |
Mức thu phí |
1 |
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất | 1.000 Đồng/m2; tối đa 7.500.000 Đồng/hồ sơ |
2 |
Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 Đồng/hồ sơ |
Trên đây là nội dung chia sẻ về chi phí liên quan đến việc sang tên sổ đỏ, quý vị khách hàng có nhu cầu quan tâm đến thủ tục này vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.
==========================
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: Contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.