Quy định mới về giá kiểm định an toàn kỹ thuật với xe cơ giới

(Luật Tiền Phong) – Cụ thể hóa quy định của nghị định 177/2013/NĐ-CP của chính phủ về Luật giá, Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định giá kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng, Luật Tiền Phong tổng hợp các nội dung cơ bản như sau:

Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm thực hiện việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; Đơn vị đăng kiểm;  Tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Quy định mới về giá kiểm định an toàn kỹ thuật với xe cơ giới
Quy định mới về giá kiểm định an toàn kỹ thuật với xe cơ giới

Giá dịch vụ kiểm định với xe cơ giới đang lưu hành

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT Loại xe cơ giới Mức giá
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 280
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240
11 Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 100

Giá dịch vụ kiểm định với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

TT Loại thiết bị kiểm định Mức giá
Lần đầu Định kỳ
I Máy làm đất và vật liệu
1 Máy ủi công suất đến 100 mã lực 340 270
2 Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực 420 340
3 Máy ủi công suất trên 200 mã lực 500 400
4 Máy san công suất đến 130 mã lực 450 365
5 Máy san công suất trên 130 mã lực 530 420
6 Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 500 410
7 Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 600 480
8 Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m(*) 560 450
9 Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m(*) 670 530
II Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường
1 Máy khoan 500 410
2 Máy khoan cọc nhồi 560 450
3 Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ 560 450
4 Máy rải đá sỏi 390 310
5 Hệ thống ép cọc thuỷ lực 280 230
6 Máy ép cọc bấc thấm 530 420
7 Xe lu bánh thép đến 5 tấn 340 270
8 Xe lu bánh thép trên 5 tấn 390 310
9 Xe lu bánh lốp 390 310
10 Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn 340 270
11 Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) 450 360
12 Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) 530 420
13 Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường 390 310
III Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông
1 Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông 340 270
2 Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá 420 340
3 Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h 560 450
IV Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí
  Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. 280 180
V Các loại xe máy chuyên dùng khác
1 Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng 280 180
2 Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại 560 450
3 Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích 560 450
4 Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông 390 310
VI Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**)
1 Dưới 1 tấn 700 700
2 Từ 1 tấn đến 3 tấn 840 840
3 Trên 3 tấn đến 5 tấn 1.120 1.120
4 Trên 5 tấn đến 7,5 tấn 1.400 1.400
5 Trên 7,5 tấn đến 10 tấn 2.100 2.100
6 Trên 10 tấn đến 15 tấn 2.380 2.380
7 Trên 15 tấn đến 20 tấn 2.800 2.800
8 Trên 20 tấn đến 30 tấn 3.500 3.500
9 Trên 30 tấn đến 50 tấn 3.780 3.780
10 Trên 50 tấn đến 75 tấn 4.200 4.200
11 Trên 75 tấn đến 100 tấn 4.900 4.900
12 Trên 100 tấn 5.600 5.600
VII Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***)
1 Đến 0,3 m3 530 130
2 Trên 0,3 mđến 1,0 m3 540 160
3 Trên 1,0 mđến 2,5 m3 570 210
4 Trên 2,5 mđến 5,0 m3 590 260
5 Trên 5,0 mđến 10 m3 620 320
6 Trên 10m3 700 410

 

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định mức giá kiểm định với xe cơ giới, xe máy dùng trong cải tạo.

Mọi trao đổi các vấn đề về pháp luật các bạn có thể liên hệ với Luật Tiền Phong qua tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 091 616 2618/ 0976 714 386, chúng tôi cung cấp miễn phí toàn văn Thông tư này qua email cho các bạn có yêu cầu.

==========================

Công ty Luật TNHH Tiền Phong

Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587

Email: Contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *