(Luật Tiền Phong) – Theo như Luật Đất đai mới cùng những văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành, các quy định chi tiết về cấp sổ đỏ lần đầu và đăng ký biến động đất đai đã có ít nhiều thay đổi.
Trong đó, với Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được ban hành vào ngày 31/7/2024, quy định về nội dung xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã được cấp khi đăng ký biến động đã được thể hiện chi tiết qua từng trường hợp cụ thể. Hãy để Luật Tiền Phong giới thiệu đến Quý bạn đọc cơ bản những nội dung này trong bài viết sau đây.

1. Căn cứ pháp lý:
– Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 31 tháng 7 năm 2024, quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Quy định về nội dung xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã được cấp trường hợp đăng ký biến động:
Căn cứ Điều 41 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, nội dung xác nhận thay đổi được ghi vào cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” như sau:
– Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi hoặc chuyển nhượng hoặc thừa kế hoặc tặng cho hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất mà bên nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì thể hiện:
“Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế …) cho … (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”, trừ trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;
– Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của mình mà không tách thửa đất và người nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện:
“…(ghi tên của bên nhận chuyển quyền) … (ghi hình thức nhận chuyển quyền) … (ghi diện tích hoặc tỷ lệ phần trăm diện tích thửa đất nhận chuyển quyền)”. (Tại mã QR trên Giấy chứng nhận thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi chuyển quyền)
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A nhận chuyển nhượng 50m2 (hoặc Ông Nguyễn Văn A nhận chuyển nhượng 20% diện tích thửa đất).
– Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất: trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi:
“… (hình thức chuyển quyền) thửa đất số … (ghi số hiệu của thửa đất chuyển quyền) cho … (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền)”.
– Trường hợp chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cho thuê, cho thuê lại đất thì thể hiện:
“Cho … (ghi tên và thông tin bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất số …, diện tích … m2, theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc cho thuê, cho thuê lại đất thì thể hiện:
“Đã xoá nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ngày …/…/… theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) … (ghi nội dung thay đổi) từ … thành … (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề: thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề: trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền được ghi “Được quyền … (ghi nội dung quyền được nhận) trên thửa đất số … theo … (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;
Trên Giấy chứng nhận của bên trao quyền được ghi “Người sử dụng thửa đất số … được … (ghi nội dung trao quyền) trên thửa đất … (ghi số hiệu thửa đất của bên trao quyền) theo … (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/..”;
b) Trường hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề: trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày.…/…/… có thay đổi … (ghi nội dung thay đổi) theo … (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày …/…/…”;
c) Trường hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề: trên Giấy chứng nhận của bên nhận và Giấy chứng nhận của bên trao quyền được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đăng ký ngày…/……/….đã chấm dứt … (ghi nội dung thay đổi) theo … (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày ……/…/…..”.
– Trường hợp có thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận: thể hiện nội dung:
“Hạn chế về … (ghi nội dung hạn chế) đã thay đổi … (ghi nội dung thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Các trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa quyền sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi mô hình của tổ chức; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) thay đổi từ … thành … (ghi tên và giấy tờ nhân thân, pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do … (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, …) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất: thể hiện như sau:
a) Trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung: ,“Sạt lở tự nhiên … m2 theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
b) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp mà không thuộc trường hợp c sau: thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa: ghi “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số … (ghi số hiệu của thửa đất bị sạt lở)”.
– Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận: thể hiện nội dung:
“… (ghi tên tài sản thay đổi) đã thay đổi … (ghi nội dung thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của chung vợ và chồng thì thể hiện:
“Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc vợ): … (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))” sử dụng chung thửa đất (hoặc sử dụng chung thửa đất và sở hữu chung tài sản gắn liền với đất hoặc sở hữu chung tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của chung vợ và chồng chuyển thành của vợ hoặc của chồng: thể hiện nội dung:
“Thửa đất (hoặc thửa đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất) thuộc quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) của “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh, theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
– Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật: thể hiện nội dung:
“Thông tin về người sử dụng đất có thay đổi: … (ghi cụ thể thông tin trước và sau thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm: thể hiện nội dung:
“Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất: … (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp mua tài sản, nhận điều chuyển, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công mà bên nhận quyền tài sản không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“… (ghi tên và thông tin của bên nhận và hình thức mua hoặc nhận điều chuyển hoặc nhận chuyển nhượng) theo … (ghi tên văn bản, số, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản cho phép bán, điều chuyển; hợp đồng mua bán tài sản công) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ: thể hiện nội dung:
Loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền nợ (ghi số tiền được xóa, chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)).
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa theo quy định: thể hiện nội dung:
“Chuyển mục đích sử dụng … m2 từ đất … (ghi loại đất trước khi chuyển) thành … (ghi loại đất sau khi chuyển) theo Quyết định số …, ngày …/…/… (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép) hoặc theo văn bản ngày …/…./…. (đối với trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành … (ghi nguồn gốc sau khi chuyển); thời hạn sử dụng đất: … theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: “Chuyển mục đích sử dụng 100m2 từ đất trồng cây hằng năm thành đất ở theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu; nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành giao đất có thu tiền sử dụng đất”; thời hạn sử dụng: Lâu dài, theo hồ sơ số…
– Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện: “Thửa đất số … (ghi số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp sang GCN mới”;
– Trường hợp đo đạc lại dẫn đến thửa đất có thay đổi số thửa, diện tích thửa đất: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“… (ghi loại thông tin có thay đổi) thay đổi từ … (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành … (thể hiện lần lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày … theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Trường hợp đo đạc lại mà có thay đổi số thửa 30 thành số thửa 115, diện tích thửa đất thay đổi từ 600m2 thành 650m2 thì ghi: “Số hiệu thửa đất thay đổi từ số thửa 30 tờ bản đồ số 1 thành số thửa 115 tờ bản đồ số 2; diện tích thay đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo đạc lại ngày 01 tháng 10 năm 2023, theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“Đổi tên … (ghi tên đơn vị hành chính trước thay đổi) thành … (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.
Ví dụ: Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.
– Trường hợp hủy kết quả đăng ký: thể hiện nội dung:
“Hủy kết quả đăng ký theo … (ghi tên văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định) ngày …/…/…”.
– Trường hợp đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: thể hiện như sau: “Đã đăng ký thế chấp” hoặc “Đã xóa đăng ký thế chấp” hoặc “Đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp”. (Các nội dung cụ thể được thể hiện trên mã QR của Giấy chứng nhận);
– Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư, công trình xây dựng không phải là nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng nhận, khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu tiên: trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư được ghi “Thửa đất chuyển sang hình thức sử dụng chung” nêu toàn bộ diện tích được cấp Giấy chứng nhận chuyển sang sử dụng chung; trường hợp thửa đất mà chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận có một phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc quyền sử dụng riêng của chủ đầu tư thì đo đạc tách thành các thửa đất riêng theo quy định của pháp luật để cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ thì khi chủ đầu tư bán căn hộ: trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi thêm “Đã bán … (ghi tên tài sản được bán)”;
– Trường hợp gia hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thể hiện:
“Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày …/…/…, theo Quyết định số … ngày …/…/… (đối với trường hợp có Quyết định), theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở: trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung:
“Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đến ngày …./…/… theo văn bản số …. ngày …/…/… theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất: thể hiện nội dung:
“Chuyển hình thức sử dụng từ … sang … (ghi hình thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày …/…/… theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận do có sai sót về thông tin trên Giấy chứng nhận: thể hiện nội dung:
“… (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là … (ghi nội dung đã được đính chính) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
– Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Nhà nước thu hồi … (ghi cụ thể diện tích và loại đất), diện tích còn lại là … (ghi cụ thể diện tích và loại đất còn lại), có số hiệu thửa là …, tài sản gắn liền với đất còn lại là … (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”;
– Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc để làm đường giao thông hoặc để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật: thể hiện nội dung:
“Đã tặng cho … m2 để làm … (ghi cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo … (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất), diện tích còn lại là … m2, theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trên đây là bài viết về quy định chi tiết về từng trường hợp thể hiện nội dung xác nhận thay đổi chi tiết được ghi vào sổ đỏ đã được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai mà Luật Tiền Phong giới thiệu đến các bạn. Trong trường hợp Quý bạn đọc có thắc mắc, câu hỏi cần được giải đáp thêm, vui lòng liên hệ trực tiếp số điện thoại tư vấn pháp lý của Luật Tiền Phong: 091 6162 618/ 097 8972 587 để được hỗ trợ đầy đủ bởi đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý.
Quý bạn đọc có thể tham khảo:
>>> Tư vấn sang tên đổi sổ đất Ba Vì 2024
———————————-
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: Contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.