(Luật Tiền Phong) – quy định về hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào, mời các bạn đọc bài viết sau đây để được biết chi tiết.

1. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
– Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận: nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
– Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
– Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai 2024;
– Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai 2024 (nếu có);
– Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
– Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
– Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
– Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: nộp hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP: nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
– Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật: nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai 2024: nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
2. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế bao gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm:
– Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024 (nếu có);
– Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
– Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
– Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: nộp hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3. Văn bản pháp luật áp dụng:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất được quy định cụ thể tại Điều 28 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 29 tháng 7 năm 2024, quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai. Theo đó, cá nhân/tổ chức khi nộp hồ sơ cần đảm bảo hồ sơ của mình đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu theo như quy định.
Bên cạnh các giấy tờ nêu trên, người nộp hồ sơ chuẩn bị thêm Tờ khai Lệ phí trước bạ – là tờ khai nộp lệ phí khi đăng ký tài sản để hoàn thiện bộ hồ sơ của mình.
Lưu ý: Cũng theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
– Trường hợp được giao đất để quản lý: nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
– Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận: ngoài các giấy tờ đã nêu trên phải nộp thêm văn bản thỏa thuận đó;
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký thực hiện thủ tục đăng ký thông qua người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật dân sự: phải có văn bản về việc đại diện theo quy định.
4. Luật Tiền Phong có thể hỗ trợ khách hàng:
Khi đến với Luật Tiền Phong, khách hàng sẽ được hỗ trợ các công việc:
– Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ khách hàng cung cấp;
– Hướng dẫn khách hàng thu thập, chuẩn bị các giấy tờ/tài liệu còn thiếu cần bổ sung;
– Hoàn thiện bộ hồ sơ đầy đủ, khai thông tin các tờ khai cần có để chuyển cho cơ quan thuế;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ, xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có) theo yêu cầu của khách hàng;
– Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
Chỉ cần giao hồ sơ, chúng tôi sẽ hỗ trợ thủ tục từ đầu cho đến khi hoàn thành công việc, đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và thời gian cam kết nhanh nhất theo quy định pháp luật.
Dưới đây là một số bài viết liên quan Quý bạn đọc có thể quan tâm:
>>> Không có giấy tờ vẫn có thể được cấp sổ đỏ.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 091 616 2618/ 097 8972 587 hoặc thông qua hòm thư điện tử: contact@Luattienphong.vn để được hỗ trợ!
Trân trọng!
——————————————–
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: Contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.