Luật Tiền Phong – Nếu như bạn đang có ý định muốn thành lập một công ty nhưng lại chưa hiểu rõ về những điều kiện thành lập công ty cũng như những giấy tờ có liên quan? Vậy thì các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để được biết thêm thông tin chi tiết.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
>>> Cách ghi ngành nghề trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
>>> Một số việc phải thực hiện ngay sau khi đăng ký doanh nghiệp
>>> Tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Hà Nội
>>> Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
>>> Công chức nhà nước có được thành lập, quản lý doanh nghiệp
1. Điều kiện về các đối tượng kinh doanh
1.1. Đối với chủ doanh nghiệp là người nước ngoài định cư tại Việt Nam hay công dân nước Việt Nam:
– Các doanh nghiệp .
– Các cơ quan, cá nhân, tổ chức có nhu cầu thanh lap cong ty.
1.2. Đối với các thương nhân nước ngoài có quốc tịch là những nước thành viên WTO:
– Thành lập công ty liên doanh ở Việt Nam.
– Công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
– Doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện hay chi nhánh tại Việt Nam.
2. Điều kiện về tên công ty/doanh nghiệp
2.1. Tên của doanh nghiệp cần phải đảm bảo về các yếu tố:
– Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty cổ phần, công ty tư nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân có ghi rõ trong điều 38 trong Luật doanh nghiệp 2014.
– Tên riêng của doanh nghiệp phải được viết bằng những chữ cái trong bảng tiếng việt.
Điều kiện về tên công ty[/caption]
– Tên của doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, hay những địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên của doanh nghiệp phải được viết hoặc in ấn trên các hồ sơ tài liệu, giấy tờ giao dịch và những ấn phẩm do chính doanh nghiệp phát hành.
2.2. Những điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp:
– Đặt tên trùng hoặc là cố tình để gây ra những nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Việc sử dụng tên của cơ quan nhà nước hay đơn vị vũ trang nhân dân và tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội để làm toàn bộ hoặc là một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của đơn vị, tổ chức hay cơ quan đó
– Sử dụng những từ ngữ vi phạm truyền thống, thuần phong mĩ tục, văn hóa của Việt Nam.
3. Điều kiện về những ngành, nghề khi đăng ký
Doanh nghiệp sẽ được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ những điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện thành lập công ty khi kinh doanh trong quá trình hoạt động.
4. Điều kiện về địa điểm để kinh doanh
Trụ sở chính của doanh nghiệp phải là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định rõ ràng và đầy đủ gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử nếu có.
5. Điều kiện về vốn pháp định và vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp
Vốn pháp định chính là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề. Vốn điều lệ đó là số vốn do các cổ đông, thành viên góp hoặc là cam kết sẽ góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty.
Đối với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp đó sẽ do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý: Thời hạn góp vốn đã được quy định trong Luật doanh nghiệp 2014 có sự thay đổi so với Luật doanh nghiệp 2005, đó là: Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn khi đăng ký trong thời hạn là 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng đã quy định: Nếu như doanh nghiệp không góp đủ thì vốn mặc định sẽ giảm xuống đến mức đã góp, thành viên hay cổ đông nào nào không góp thì sẽ không còn là thành viên hay cổ đông của công ty và công ty đó phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.
6. Điều kiện về con dấu
6.1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức cũng như số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo được những thông tin sau:
– Tên của doanh nghiệp
– Mã số của doanh nghiệp
6.2. Trước khi sử dụng con dấu cần phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp .
Trên đây là một số điều kiện thành lập công ty mà các bạn cần nắm rõ .
Nếu như bạn cảm thấy vẫn còn nhiều khúc mắc, chưa hiểu câu hỏi cần giải đáp và muốn tư vấn thêm thì các bạn có thể tìm đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp hoặc liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900 6289 của Luật Tiền Phong để được hỗ trợ.
CÁC DỊCH VỤ TƯ VẤN LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP LUẬT TIỀN PHONG CUNG CẤP:
– Tư vấn thành lập doanh nghiệp.
Mọi thông tin trao đổi chuyên môn xin liên hệ 1900 6289 hoặc email: contact@luattienphong.vn.
==========================
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: Contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.