(Luật Tiền Phong) – Với sự mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia trong suốt những năm qua đã góp phần se duyên cho các cặp đôi xuyên biên giới. Là đơn vị tư vấn pháp luật thường xuyên giải quyết các thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho công dân Việt Nam, chúng tôi chia sẻ với các bạn những quy định mới nhất về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài áp dụng cho năm 2020 như sau:
Bài viết bao gồm các nội dung chính sau đây:
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài |
Mời quý bạn đọc theo dõi!
Về điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Trong trường hợp công dân Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì hai bên cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Cụ thể nam đã bước sang tuổi 21 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 20), nữ từ đủ 19 tuổi trở lên (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 18);
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. Điều này được thể hiện qua việc cả hai bên nam, nữ đều phải ký vào Tờ khai đăng ký kết hôn và thể hiện ý kiến tại Lễ đăng ký kết hôn
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Việt Nam và nước mà công dân nước ngoài mang quốc tịch đã có ký kết với nhau Hiệp định tương trợ tư pháp trong đó có quy định về điều kiện đăng ký kết hôn thì điều kiện đăng ký kết hôn sẽ được tuân theo Hiệp định tương trợ tư pháp mà hai nước đã ký kết.
Nếu hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài thì Cơ quan đại diện chỉ tiến hành đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cư trú tại nước tiếp nhận trong trường hợp việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại. Trường hợp pháp luật sở tại không có quy định cụ thể thì lãnh sự có văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cho biết ý kiến và chỉ đăng ký kết hôn nếu cơ quan này không phản đối. Đây là việc làm cần thiết để hôn nhân đó được công nhận ở nước sở tại.
Cấm kết hôn trong các trường hợp sau:
+ Kết hôn giả tạo
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam các bên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
Thứ nhất, đối với người Việt Nam:
- CMND, Sổ hộ khẩu (bản sao chứng thực);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được UBND có thẩm quyền cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Giấy khám sức khỏe tâm thần tại các cơ sở được cấp phép để tiến hành thủ tục kết hôn (Trên Giấy khám sức khỏe phải thể hiện nội dung: Không mắc bệnh tâm thần hoặc Bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình. Từ đó kết luận: ĐỦ SỨC KHỎE ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN);
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- 04 ảnh 4×6 cm chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý đối với hồ sơ của người Việt Nam:
- Thứ nhất, đối với Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Theo quy định thì việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có người Việt Nam có hộ khẩu thường trú cấp. Nhưng nếu trong trường hợp người Việt Nam chưa đăng ký thường trú mà chỉ đăng ký tạm trú thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người Việt Nam đăng ký tạm trú sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Vậy nếu trong trường hợp hôn nhân người Việt Nam đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ được thực hiện như thế nào? Trong trường hợp này người Việt Nam phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nhiều Uỷ ban nhân dân cấp xã khác nhau. Trường hợp người Việt Nam không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Thứ hai, đối với Giấy khám sức khỏe: để đủ điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam phải có đủ điều kiện sức khỏe theo quy đinh của pháp luật và phải được các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe. Không phải bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào cũng có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe để đăng ký kết hôn. Thông thường chỉ có những Bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên mới có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe trong trường hợp này. Các bạn có thể tham khảo Danh sách các Bệnh viện đủ điều kiện khám sức khoẻ cho người nước ngoài để đăng ký kết hôn.
Thứ hai, đối với người nước ngoài:
- Hộ chiếu (bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);
- Giấy tờ hoặc những tài liệu có giá trị tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; Nếu pháp luật nước ngoài không quy định thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân thì cơ quan đại diện ngoại giao của nước đó tại Việt Nam xác nhận công dân nước mình đủ điều kiện kết hôn với người Việt Nam.
- Giấy khám sức khỏe tâm thần tại các cơ sở được cấp phép để tiến hành thủ tục kết hôn (Trên Giấy khám sức khỏe phải thể hiện nội dung: Không mắc bệnh tâm thần hoặc Bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình. Từ đó kết luận: ĐỦ SỨC KHỎE ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN);
- 04 ảnh 4×6 cm chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý đối với hồ sơ của người nước ngoài:
- Đối với Giấy tờ hoặc những tài liệu có giá trị tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân: Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia mà những giấy tờ, tài liệu xác nhận tình trạng hôn nhân cũng khác nhau, có quốc gia là Tuyên thệ độc thân, có quốc gia tương tự như pháp luật Việt Nam là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Đối với Giấy khám sức khỏe: người nước ngoài có thể lựa chọn theo hai phương án như sau: Một là, khám sức khỏe tại nước ngoài. Nếu khám sức khỏe tại nước ngoài các bạn cần lưu ý nên chọn những cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào tương đương với bệnh viện từ cấp tỉnh trở lên của Việt Nam. Hai là, để thuận tiện hơn cho cả hai bên khi khám sức khỏe, người nước ngoài nên sang Việt Nam sau đó cả hai bên cùng đi khám sức khỏe cùng nhau tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền tại Việt Nam.
- Đối với thủ tục chứng nhận và hợp pháp hóa hồ sơ của người nước ngoài khi mang sang Việt Nam: Đúng theo quy định thì những nước nào đã có Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam thì sẽ được miễn thủ tục chứng nhận và hợp pháp hóa giấy tờ nhưng trên thực tế thì hầu hết các cơ quan nhà nước của Việt Nam đều yêu cầu phải thực hiện thủ tục này để đảm bảo hồ sơ được kiểm soát về mặt nội dung cũng như hình thức;
- Tài liệu phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, có đầy đủ con dấu và chữ ký hợp lệ;
- Tài liệu phải được chứng nhận lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: Các bạn có thể lựa chọn việc thực hiện thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao của nước ngoài (đối với những quốc gia không có cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam không có chức năng chứng nhận lãnh sự) hoặc Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán của nước đó tại Việt Nam (đối với những quốc gia có cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam).
- Sau khi thực hiện xong thủ tục chứng nhận lãnh sự, các bạn sẽ thực hiện tiếp thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao (đối với các tỉnh thành miền Bắc và một nửa miền Trung) hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Đối với các tỉnh thành của một nửa miền Trung và miền Nam). Các bạn quan tâm có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Tiền Phong để được hướng dẫn chi tiết về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự;
- Tài liệu sau khi được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự xong sẽ phải được dịch thuật ra tiếng Việt và công chứng, chứng thực bản dịch đó tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các tài liệu phải thống nhất về mặt thông tin của vợ/chồng là người nước ngoài khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
- Nếu một bên đã ly hôn thì cần có bản sao chứng thực bản án/quyết định của toà án có hiệu lực pháp luật;
- Nếu bên Việt Nam là cán bộ công chức hoặc người đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có xác nhận của cơ quan về việc đăng ký kết hôn không trái với quy định của ngành.
Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn trên thực tế sẽ được thực hiện như sau:
Nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam:
- Các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ nêu trên và đến nộp tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Khác với những bộ hồ sơ khác có thể nộp trực tuyến qua mạng hoặc nộp qua đường bưu điện nhưng riêng đối với hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài các bạn phải đến nộp trực tiếp.
- Nếu có điều kiện thì cả hai bạn sẽ cùng nhau đến nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng nếu người nước ngoài chưa thể sang Việt Nam thì chỉ cần một mình người Việt Nam đến nộp bộ hồ sơ.
- Cán bộ tư pháp cấp huyện sau khi tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp, tính đầy đủ của bộ hồ sơ sẽ trả cho bạn giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Hai bạn sẽ có một buổi phỏng vấn với Cán bộ tư pháp để xác định về tính tự nguyện kết hôn, theo đó tại buổi phỏng vấn bắt buộc phải có mặt của cả hai bạn, nếu không buổi phỏng vấn sẽ được dời lịch sang một ngày khác. Nhưng lưu ý nếu quá 15 ngày làm việc mà các bạn không đến buổi phỏng vấn thì hồ sơ của các bạn sẽ bị trả ra đồng nghĩa với việc các bạn sẽ phải nộp lại bộ hồ sơ từ đầu.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mỗi người giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Trong vòng 3 ngày từ ngày ký Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, Phòng Tư pháp thông báo hai bên nam nữ đến để tổ chức giao giấy chứng nhận kết hôn cho hai người. Nếu một trong hai người bận không thể đến thì có thể làm đơn xin gia hạn thời hạn trao giấy chứng nhận thêm nhưng không quá 60 ngày tính từ ngày Chủ tịch UBND huyện, quận ra quyết định.
Nếu quá thời hạn 60 ngày mà hai bên vợ chồng không đến nhận giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện huỷ giấy chứng nhận. Muốn đăng ký kết hôn thì hai bên phải nộp hồ sơ lại từ đầu.
Các công việc Phòng Tư pháp sẽ tiến hành: nếu thấy cần thiết Phòng Tư pháp sẽ mời hai bên lên phỏng vấn. Nội dung liên quan đến các thông tin hai bên hiểu về gia cảnh, cuộc sống, công việc, tính cách, quan điểm sống của nhau. Trong mối quan hệ vợ chồng giữa hai công dân ở hai quốc gia khác nhau, điều cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam quan tâm nhất là hai bên có thể giao tiếp với nhau hay không. Ngôn ngữ là yếu tố để gắn kết cũng như chia sẻ, do vậy với các cặp vợ chồng không thể giao tiếp với nhau, không có sự đồng điệu ngôn ngữ thì có thể hồ sơ sẽ bị từ chối.
Dịch vụ của Luật Tiền Phong
Có thể thấy so với thủ tục kết hôn giữa công dân Việt nam với nhau thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài phức tạp và chặt chẽ hơn rất nhiều để ngăn chặn tình trạng kết hôn giả tạo nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật.
Việc chuẩn bị giấy tờ để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài khá phức tạp và dẫn đến việc cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu các bên không có kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ cũng như làm việc với cơ quan hành chính Việt Nam ít khi được giải thích cụ thể về tài liệu, hồ sơ thì nên liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ các việc:
- Tư vấn quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục kết hôn với người nước ngoài, thoả thuận tài sản, đăng ký khai sinh, lựa chọn quốc tịch cho con;
- Hỗ trợ chuẩn bị toàn bộ hồ sơ bao gồm cả hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật, công chứng các văn bản của nước ngoài;
- Hỗ trợ công việc khám sức khoẻ tại bệnh viện có thẩm quyền;
- Hỗ trợ nộp hồ sơ, liên hệ lịch phỏng vấn, lịch hẹn trao giấy chứng nhận kết hôn.
Bạn cần Luật sư tư vấn và hỗ trợ toàn bộ thủ tục, vui lòng liên hệ theo số HOTLINE để gặp trực luật sư của chúng tôi.
Trân trọng./.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
>>> Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn
>>> Thủ tục công nhận việc kết hôn ở nước ngoài
>>> Tờ khai ghi chú việc kết hôn
>>> Những điều cần biết khi kết hôn
>>> Thủ tục kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài
=============================
CÔNG TY LUẬT TNHH TIỀN PHONG
Hotline: 091 616 2618/ 0976 714 386
Hotmail: contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tòa nhà Bình Vượng, số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
* Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự kiện khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Hoặc quy định của pháp luật tại thời điểm này đã có sự thay đổi. Nếu gặp vấn đề pháp lý liên quan bạn liên hệ luật sư qua tổng đài 091 616 2618/ 0976 714 386 hoặc email Contact@luattienphong.vn.
Luật sư Khúc Thị Quyên là Luật sư cao cấp của LTP, có điểm thi kết quả tập sự nghề Luật sư đứng thứ 2 toàn quốc. LS Quyên được đánh giá cao ở sự thông minh, nhiệt tình và trách nhiệm.